BÁO CÁO NHANH
Công tác phòng, chống thiên tai ngày 08/10/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, THIÊN TAI
1. Tin mưa dông, cảnh báo mưa lớn cục bộ, lốc, sét, gió giật mạnh ở khu vực Trung Bộ, Nam Tây Nguyên và Nam Bộ
Ngày 09/10, khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Nam có mưa rào và dông rải rác với lượng mưa 20-40mm, có nơi trên 80mm, nguy cơ có mưa cục bộ cường suất lớn (>80mm/6h); khu vực từ Bình Định đến Bình Thuận, Nam Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa rào và dông rải rác với lượng mưa từ 15-30mm, có nơi trên 70mm (thời gian mưa dông tập trung vào chiều và tối).
Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Mưa lớn cục bộ có khả năng gây ra tình trạng ngập úng tại các vùng trũng, thấp; lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc.
Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét: cấp 1.
2. Tin dự báo mưa dông, lốc xoáy, gió giật mạnh trên biển
Ngày và đêm 09/10, khu vực Bắc, Giữa và Nam biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa), vùng biển từ Quảng Trị đến Cà Mau, Cà Mau đến Kiên Giang và vịnh Thái Lan có mưa rào và dông rải rác, trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh cấp 7-8; vùng biển phía Đông Bắc của khu vực Bắc biển Đông có gió Đông Bắc mạnh cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 8; biển động; sóng biển cao 2,0-3,0m.
3. Tình hình mưa
- Mưa ngày (19h/07/10-19h/08/10): Khu vực Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa vừa, mưa to, lượng mưa phổ biến từ 60-90mm; riêng tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi cục bộ có mưa rất to, lượng mưa phổ biến từ 100-200mm; một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Tam Lãnh (Quảng Nam) 224mm; Quế Phước (Quảng Nam) 202mm; Trà Phú (Quảng Ngãi) 246mm; Trà Nham (Quảng Ngãi) 235mm.
- Mưa đêm (19h/08/10-07h/09/10): Khu vực Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa, mưa vừa, cục bộ có mưa to, lượng mưa phổ biến từ 20-50mm, một số trạm có lượng mưa lớn hơn như: Đầu mối hồ Phước Hà (Quảng Nam) 154mm; Đầu mối hồ Việt An (Quảng Nam) 126mm; Hồ chứa nước Hố Do (Quảng Nam) 119mm; Kà Tum (Tây Ninh) 72mm.
- Mưa 3 ngày (19h/05/10-19h/08/10): Khu vực Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa vừa, mưa to, lượng mưa phổ biến từ 150-250mm; một số trạm có tổng lượng mưa lớn hơn như: Hải Lâm (Quảng Trị) 251mm; Bạch Mã (Thừa Thiên Huế) 406mm; Quế Lộc (Quảng Nam) 273mm; Trà Phú (Quảng Ngãi) 281mm; Trà Nham (Quảng Ngãi) 273mm.
II. TÌNH HÌNH THỦY VĂN
1. Các sông khu vực Bắc Bộ: Mực nước lúc 07h00 ngày 09/10 trên sông Hồng tại trạm Hà Nội là 2,10m; sông Thái Bình tại trạm Phả Lại là 1,04m. Dự báo: đến 07h/10/10, mực nước tại trạm Hà Nội có khả năng ở mức 2,30m; trong 36h tới, mực nước tại Phả Lại cao nhất có khả năng ở mức 1,70m và thấp nhất ở mức 0,60m.
2. Các sông khu vực Trung Bộ: Mực nước các sông biến đổi chậm, dao động theo điều tiết hồ chứa và thủy triều.
3. Các sông Nam Bộ: Mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống theo triều. Mực nước lúc 07h/09/10 trên sông Tiền tại Tân Châu là 3,07m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 2,84m. Dự báo: đến ngày 11/10, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 3,10m, tại Châu Đốc ở mức 2,90m, các trạm hạ lưu dưới mức BĐ1.
III. TÌNH HÌNH HỒ CHỨA, ĐÊ ĐIỀU
1. Hồ chứa trên hệ thống sông Hồng
Tên hồ
|
Thời gian
|
Htl (m)
|
Hhl (m)
|
Qvào (m3/s)
|
Qra (m3/s)
|
MNDBT
(m)
|
Sơn La
|
7h
|
08/10
|
214,96
|
117,28
|
910
|
1.466
|
215
|
09/10
|
214,89
|
116,31
|
889
|
889
|
Hòa Bình
|
7h
|
08/10
|
116,66
|
11,33
|
1.512
|
2.082
|
117
|
09/10
|
116,56
|
11,44
|
1.525
|
2.095
|
Tuyên Quang
|
7h
|
08/10
|
119,61
|
50,07
|
464
|
572
|
120
|
09/10
|
119,51
|
50,08
|
466
|
573
|
Thác Bà
|
7h
|
08/10
|
57,60
|
23,28
|
275
|
260
|
58
|
09/10
|
57,59
|
23,28
|
254
|
262
|
2. Hồ chứa trong 10 quy trình liên hồ: (Cập nhật đến 06h ngày 09/10/2024)
- Khu vực Bắc Trung Bộ: Có 03 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn với lưu lượng từ 20 m3/s trở lên, lưu lượng xả tràn/lưu lượng về hồ (m3/s): Hủa Na: 28/225 m3/s; Chi Khê: 41/540 m3/s; Cửa Đạt: 45/220 m3/s.
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: Vận hành bình thường.
- Khu vực Tây Nguyên: Có 04 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả tràn/lưu lượng về hồ (m3/s): Buôn Kuôp: 36/331 m3/s; Buôn Tua Sha: 53/178 m3/s; Srepok 3: 35/409 m3/s; Ayun Hạ: 79/30 m3/s.
- Khu vực Đông Nam Bộ: Có 02 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả tràn/lưu lượng về hồ (m3/s): Cần Đơn: 51/311 m3/s; Dầu Tiếng: 98,3/191 m3/s.
3. Hồ chứa thuỷ lợi: (Cập nhật đến 17h ngày 08/10/2024)
- Khu vực Bắc Trung Bộ: Tổng số có 2.323 hồ, dung tích bình quân của các hồ đạt từ 44% - 83% dung tích thiết kế.
- Khu vực Nam Trung Bộ: Tổng số có 517 hồ, dung tích bình quân của các hồ đạt 30% - 57% dung tích thiết kế.
- Khu vực Tây Nguyên: Tổng có 1.246 hồ, dung tích bình quân của các hồ đạt từ 64% - 83% dung tích thiết kế.
- Khu vực Nam Bộ: Tổng số có 121 hồ, dung tích bình quân của các hồ đạt 70% - 77% dung tích thiết kế.
4. Tình hình đê điều
Trong ngày không xảy ra sự cố đê điều trên các tuyến đê từ cấp III đến cấp đặc biệt.
IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ỨNG PHÓ
1. Ngày 29/9/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành văn bản số 7329/BNN-ĐĐ gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển từ Quảng Ninh đến Bình Định về chủ động ứng phó với gió mạnh, sóng lớn và mưa dông trên biển.
2. Ngày 03/10/2024, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai đã ban hành văn bản số 1033/ĐĐ-QLĐĐ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh Đồng Tháp, Long An, An Giang về tuần tra, canh gác, đảm bảo an toàn đê điều ứng phó với lũ.
3. Tổ chức trực ban, theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, chuyển bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai đến các địa phương để chủ động ứng phó.
V. NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TIẾP THEO
1. Các tỉnh, thành phố ven biển chủ động triển khai ứng phó với gió mạnh, sóng lớn và mưa dông trên biển theo văn bản số 7329/BNN-ĐĐ ngày 29/9/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Các tỉnh Đồng Tháp, Long An, An Giang triển khai thực hiện tuần tra, canh gác, đảm bảo an toàn đê điều ứng phó với lũ theo văn bản số 1033/ĐĐ-QLĐĐ ngày 03/10/2024 của Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
3. Các tỉnh, thành phố Trung Bộ, Nam Tây Nguyên và Nam Bộ theo dõi chặt chẽ thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai để chủ động triển khai các biện pháp ứng phó với mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, gió giật mạnh.
4. Tổ chức trực ban (24/24h), thường xuyên báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT qua Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai./.