BÁO CÁO NHANH
Công tác phòng, chống thiên tai ngày 07/11/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, THIÊN TAI
1. Tin dự báo mưa dông và mưa lớn cục bộ, lốc, sét, mưa đá, gió giật mạnh ở khu vực từ Quảng Trị đến Ninh Thuận và Nam Bộ
Ngày 08/11, khu vực từ Quảng Trị đến Ninh Thuận có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to với lượng mưa 10-30mm, có nơi trên 50mm (thời gian mưa tập trung vào chiều tối); riêng khu vực từ Quảng Trị đến Đà Nẵng có mưa vừa, cục bộ có mưa to với lượng mưa 20-40mm, có nơi trên 70mm.
Ngày và đêm 08/11, khu vực Nam Bộ có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to với lượng mưa 15-30mm, có nơi trên 50mm (thời gian mưa tập trung vào chiều và tối).
Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh, lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc. Mưa lớn cục bộ có khả năng gây ra tình trạng ngập úng tại các vùng trũng, thấp.
Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá: cấp 1.
2. Tin cảnh báo mưa dông, lốc xoáy, gió giật mạnh trên biển
Ngày và đêm 08/11, vùng biển phía Đông Bắc của khu vực Bắc Biển Đông có gió Đông Bắc đến Đông mạnh cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7, biển động, sóng biển cao 2,0-3,0m; vùng biển phía Tây của khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Hoàng Sa), khu vực Giữa và Nam Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Trường Sa), vùng biển từ Quảng Trị đến Cà Mau, Cà Mau đến Kiên Giang và vịnh Thái Lan có mưa rào và dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc xoáy và gió giật mạnh cấp 6-7.
3. Tình hình mưa
- Mưa ngày (19h/06/11-19h/07/11): Khu vực Bắc Bộ và Trung Bộ có mưa vừa, mưa to, lượng mưa phổ biến từ 30-60mm, một số trạm có lượng mưa lớn như: Minh Thanh (Cao Bằng) 100mm, Yên Nhân (Thanh Hoá) 147mm, Sơn Kim (Hà Tĩnh) 164mm, Trung tâm GD-DN 05-06 (Đà Nẵng) 236mm; Hồ Hoà Trung (Đà Nẵng) 142mm; Đại Hiệp (Quảng Nam) 192mm; Điện Hồng (Quảng Nam) 154mm; Cù Lao Xanh (Bình Định) 140mm.
- Mưa đêm (19h/07/11-07h/08/11): Khu vực Trung Trung Bộ có mưa vừa, mưa to, lượng mưa phổ biến từ 30-50mm, riêng thành phố Đà Nẵng có mưa rất to, một số trạm có lượng mưa lớn như: Hoà Bắc (Đà Nẵng) 127mm, Hồ Hoà Khê (Đà Nẵng) 118mm; Trung tâm GD-DN 05-06 (Đà Nẵng) 108mm.
- Mưa 3 ngày (19h/04/11-19h/07/11): Các khu vực trên cả nước có mưa vừa, mưa to, tổng lượng mưa phổ biến từ 30-70mm, một số trạm có tổng lượng mưa lớn hơn như: Yên Trị (Hoà Bình) 125mm; Thạch Quảng (Thanh Hoá) 155mm; Yên Nhân (Thanh Hoá) 148mm; Sơn Kim (Hà Tĩnh) 164mm; Trung tâm GD-DN 05-06 (Đà Nẵng) 243mm; Hồ Hoà Trung (Đà Nẵng) 142mm; Đại Hiệp (Quảng Nam) 194mm; Cù Lao Xanh (Bình Định) 155mm; Xã Ea Trang (Đắk Lắk) 115mm; Minh Tâm (Bình Phước) 158mm; Núi Bà (Tây Ninh) 142mm; Bình Long (An Giang) 144mm.
II. TÌNH HÌNH THUỶ VĂN
1. Các sông khu vực Bắc Bộ
Lúc 07h/07/11 mực nước trên sông Hồng tại trạm Hà Nội là 0,80m; trên sông Thái Bình tại Phả Lại là 0,08m.
2. Các sông khu vực Trung Bộ
Mực nước các sông ở Trung Bộ biến đổi chậm, mực nước hạ lưu các sông dao động theo thủy triều và điều tiết hồ chứa.
3. Các sông khu vực Nam Bộ
- Mực nước sông Cửu Long đang xuống theo triều. Mực nước cao nhất ngày 07/11 trên sông Tiền tại Tân Châu là 2,26m; trên sông Hậu tại Châu Đốc là 2,29m.
- Dự báo: Mực nước sông Cửu Long biến đổi chậm theo triều. Đến ngày 11/11, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 2,30m và tại Châu Đốc ở mức 2,30m.
III. TÌNH HÌNH HỒ CHỨA, ĐÊ ĐIỀU
1. Hồ chứa thuỷ điện
- Khu vực Bắc Bộ: 06 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Minh Lương: 22/53; Mường Hung: 21/30; Phúc Long: 11/135, Sông Chảy 6: 13/59, Sông Lô 6: 47/100; Tà Thàng: 15/65.
- Khu vực Bắc Trung Bộ: 03 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): A Lưới: 15/62, Bình Điền: 32/147; Hương Điền: 23/272.
- Khu vực Đông Nam Bộ: 03 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Cần Đơn: 51/311; Srok Phu Miêng: 82/384, Thác Mơ: 44/202.
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: 02 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Sông Ba Hạ: 50/295; Sông Tranh 2: 13/219.
- Khu vực Tây Nguyên: 03 hồ chứa vận hành điều tiết qua tràn, lưu lượng xả/lưu lượng về hồ (m3/s): Buôn Kuop: 38/247, Đồng Nai 3: 37/155, Đồng Nai 4: 37/189.
2. Hồ chứa thuỷ lợi
- Khu vực Bắc Trung Bộ: Tích nước đạt 78% - 96% dung tích thiết kế;
- Khu vực Nam Trung Bộ: Tích nước đạt 43% - 97% dung tích thiết kế;
- Khu vực Tây Nguyên: Tích nước đạt 84% - 98% dung tích thiết kế;
- Khu vực Nam Bộ: Tích nước đạt 86% - 100% dung tích thiết kế.
3. Tình hình đê điều
Trong ngày trực ban không nhận được thông tin về sự cố đê điều.
IV. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ỨNG PHÓ
1. Trung ương
- Ngày 06/11/2023, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về Phòng, chống thiên tai đã ban hành công văn số 410/VPTT gửi các tỉnh, thành phố từ Quảng Ninh đến Kiên Giang về việc chủ động ứng phó với gió mạnh trên biển.
- Tổ chức trực ban, theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, chuyển các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai tới các địa phương để triển khai các biện pháp ứng phó.
2. Địa phương
- Các tỉnh, thành phố chủ động triển khai các biện pháp ứng phó với gió mùa Đông Bắc, mưa lớn cục bộ; các tỉnh, thành phố ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang chủ động triển khai các biện pháp ứng phó với gió mạnh trên biển, trong đó 13 tỉnh/thành phố[1] đã ban hành văn bản chỉ đạo các Sở, ngành, địa phương.
- Các địa phương tổ chức trực ban, theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, chủ động triển khai các biện pháp ứng phó.
V. CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI TIẾP THEO
1. Tiếp tục triển khai Công văn số 410/VPTT ngày 06/11/2023 của Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về Phòng, chống thiên tai chủ động ứng phó với gió mạnh trên biển.
2. Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, chuyển các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai tới các địa phương để chủ động triển khai các biện pháp ứng phó.
3. Tổ chức trực ban, thường xuyên báo cáo về Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về Phòng, chống thiên tai và Văn phòng Ủy ban quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn./.